Tính năng mới Dung Luyện ra mắt

09-04-2024

Quý nhân sĩ võ lâm thân mến,

Kể từ ngày 10/04/2024, Võ Lâm Truyền Kỳ II sẽ ra mắt tính năng Dung Luyện hoàn toàn mới, giúp các cao thủ võ lâm thêm cơ hội đột phá sức mạnh, biến hóa nâng tầm bản lĩnh xưng bá giang hồ.

Thời gian và điều kiện

  • Bắt đầu: Từ sau bảo trì ngày 10/04/2024.
  • Điều kiện: Nhân vật đạt chuyển Sinh 9 cấp 90 trở lên.

Cách thức Dung Luyện

  • Mở bảng F3 - thông tin nhân vật, chọn mục Dung Luyện ở góc phải bên dưới màn hình.

  • Tính năng Dung Luyện có 8 món có thể Dung Luyện: Nón, Áo, Quần, Vũ Khí, Ngọc Bội, giày, áo choàng và Huy Chương.
  • Hiện tải chỉ mở có thể Dung Luyện 4 món: Nón, Áo, Quần, Vũ Khí.

  • Chỉ có thể dung luyện đẳng cấp cao nhất là 50 cấp dung luyện.
  • Khi Dung Luyện Nón, Áo, Quần, Vũ Khí sẽ giúp tăng các chỉ số cố định cộng trưc tiếp vào nhân vật.
  • Ví dụ: Nếu tăng cấp Dung Luyện Nón lên cấp 50 nhân vật sẽ nhận được: Đỡ đòn tăng 100 điểm và 10,000 sinh lực.
  • Bảng thuộc tính dung luyện từ cấp 1 - 50 của Nón, Áo, Quần, Vũ Khí:
CấpNónÁoQuầnVũ Khí
Đỡ đòn tăngSinh lựcVô cụĐiểm ngoại phòng tăngGiảm sát thương bạo kíchSinh lựcNgự thủ tăngĐiểm nội phòng tăng
1120045520015
2240081010400210
33600121515600315
44800162020800420
5510002025251000525
6612002430301200630
7714002835351400735
8816003240401600840
9918003645451800945
1010200040505020001050
1111220044555522001155
1212240048606024001260
1313260052656526001365
1414280056707028001470
1515300060757530001575
1617320068808532001780
1719340076859534001985
18213600849010536002190
19233800929511538002395
20254000100100125400025100
21274200108105135420027105
22294400116110145440029110
23314600124115155460031115
24334800132120165480033120
25355000140125175500035125
26375200148130185520037130
27395400156135195540039135
28415600164140205560041140
29435800172145215580043145
30456000180150225600045150
31476200188155235620047155
32496400196160245640049160
33516600204165255660051165
34536800212170265680053170
35557000220175275700055175
36587200232180290720058180
37617400244185305740061185
38647600256190320760064190
39677800268195335780067195
40708000280200350800070200
41738200292205365820073205
42768400304210380840076210
43798600316215395860079215
44828800328220410880082220
45859000340225425900085225
46889200352230440920088230
47919400364235455940091235
48949600376240470960094240
49979800388245485980097245
501001000040025050010000100250

Nguyên liệu dung luyện

  • Khi dung luyện Nón, áo, quần và Vũ khí sẽ tốn các loại nguyên liệu khác nhau.
  • Nguyên liệu dung luyện sẽ sinh ra tại tính năng Phó Bản Bí Cảnh Li Đảo.
Trang bịNguyên liệu để dung luyệnSố điểm nhận được
NónMảnh hoàng đồng1 điểm dung luyện
Hoàng đồng5 điểm dung luyện
Tinh hoa hoàng đồng10 điểm dung luyện
ÁoBạch ngân khoáng1 điểm dung luyện
Bạch ngân khoáng5 điểm dung luyện
Tinh hoa bạch ngân10 điểm dung luyện
QuầnMinh hoàng ngọc1 điểm dung luyện
Hoàng ngọc5 điểm dung luyện
Tinh hoa hoàng ngọc10 điểm dung luyện
Vũ KhíSinh thiết khoáng1 điểm dung luyện
Sinh thiết5 điểm dung luyện
Tinh hoa sinh thiết10 điểm dung luyện
  • Khi đạt điểm dung luyện nhất định sẽ tăng cấp dung luyện, có thể tăng tối  đa 50 cấp dung luyện, số điểm dung luyện tăng nón, áo, quần và cũ khí là khác nhau, như bảng bên dưới.
Cấp dung luyện  Kinh nghiệm dung luyện cần lên cấp
 Nón  Áo  Quần  Vũ Khí
11,3001,7002,0002,000
22,7003,3004,0004,000
34,0005,0006,0006,000
45,3006,7008,0008,000
56,7008,30010,00010,000
68,00010,00012,00012,000
79,30011,70014,00014,000
810,70013,30016,00016,000
912,00015,00018,00018,000
1013,30016,70020,00020,000
1114,70018,30022,00022,000
1216,00020,00024,00024,000
1317,30021,70026,00026,000
1418,70023,30028,00028,000
1520,00025,00030,00030,000
1640,00050,00060,00060,000
1740,00050,00060,00060,000
1840,00050,00060,00060,000
1940,00050,00060,00060,000
2040,00050,00060,00060,000
2140,00050,00060,00060,000
2240,00050,00060,00060,000
2340,00050,00060,00060,000
2440,00050,00060,00060,000
2540,00050,00060,00060,000
2640,00050,00060,00060,000
2740,00050,00060,00060,000
2840,00050,00060,00060,000
2940,00050,00060,00060,000
3040,00050,00060,00060,000
3140,00050,00060,00060,000
3240,00050,00060,00060,000
3340,00050,00060,00060,000
3440,00050,00060,00060,000
3540,00050,00060,00060,000
3660,00075,00090,00090,000
3760,00075,00090,00090,000
3860,00075,00090,00090,000
3960,00075,00090,00090,000
4060,00075,00090,00090,000
4160,00075,00090,00090,000
4260,00075,00090,00090,000
4360,00075,00090,00090,000
4460,00075,00090,00090,000
4560,00075,00090,00090,000
4660,00075,00090,00090,000
4760,00075,00090,00090,000
4860,00075,00090,00090,000
4960,00075,00090,00090,000
5060,00075,00090,00090,000
  • Khi cần dung luyện đạt các mốc cấp 10, 20, 30, 40, 50 thì cần nguyên liệu như như bảng dưới để tăng bậc mới có thể tăng cấp dung luyện tiếp theo.
  • Ví dụ: Khi dung luyện nón đến cấp 10 thì phải dùng 100 Huỳnh Thạch + 100 Hồ Nhãn Thạch + 100 Thiên Thanh Thạch để tăng bậc mở cấp tăng cấp dung luyện Nón lên cấp 11.
Nguyên liệu để mở khóa tăng bậc cấp 10, 20, 30, 40, 50
Cấp 10100 Huỳnh Thạch
100 Hồ Nhãn Thạch
100 Thiên Thanh Thạch
Cấp 20200 Hồ Nhãn Thạch
200 Thiên Thanh Thạch
200 Lục tùng thạch
Cấp 30300 Thiên Thanh Thạch
300 Lục tùng thạch
300 Khổng Tướng Thạch
Cấp 40400 Lục tùng thạch
400 Khổng Tướng Thạch
400 Thanh Kim Thạch
Cấp 50500 Khổng Tướng Thạch
500 Thanh Kim Thạch
500 Bích Tỉ Thạch


Hình minh họa nguyên liệu Dung Luyện

Thuộc tính mới từ dung luyện

Đỡ đòn và Bỏ qua đỡ đòn:

  • Thuộc tính chỉ có hiệu quả khi thuộc tính Đỡ đòn > Bỏ qua đỡ đòn. Nếu Đỡ đòn < = Bỏ qua đỡ đòn thì sẽ không tạo trạng thái đỡ đòn, điểm đỡ đòn chuyển thành % giảm sát thương, khoảng 2,5 điểm = 1% giảm sát thương, tối đa có thể giảm 75% sát thương.
  • Số điểm đỡ đòn càng cao thì trị số giảm sát thương sẽ nhỏ lại, tối đa vẫn là 75% giảm sát thương. Công thức như sau:
  • Công thức tính sát thương:
    • A: Đỡ đòn
    • B: Bỏ qua đỡ đòn
    • Chỉ số C = min(75%,max(A của thủ - B của công,0)/[max(A của thủ - B của công,0)+200)]*100%)
  • Ví dụ 1:
    • Nhân vật A có chỉ số Đỡ đòn là 50
    • Nhân vật B có chỉ số Bỏ qua đỡ đòn là 39
    • 50 – 39 = 11 = 4.4% giảm sát thương phải chịu.
    • Thì khi nhân vật B tấn công nhân vật A, Nhân vật A sẽ được giảm khoảng 4,4% sát thương phải chịu.
  • Ví dụ 2:
    • Nhân vật A có chỉ số Đỡ đòn là 50.
    • Nhân vật B có chỉ số  Bỏ qua đỡ đòn là 50.
    • Hoặc nhân vật B có chỉ số  Bỏ qua đỡ đòn là 85.
    • Thì khi nhân vật B tấn công nhân vật A sẽ không có tác dụng đỡ đòn vì: 50 – 50 = 0 hoặc 50 – 85 < 0 nên không có tác dụng đỡ đòn giảm sát thương.

Ngự thủ và Cường công:

  • Thuộc tính chỉ có hiệu quả khi thuộc tính Ngự thủ > Cường công. Nếu Ngự thủ < = Cường công thì sẽ không tạo trạng thái Ngự thủ, điểm Ngự thủ chuyển thành % né tránh sát thương, khoảng 8 điểm = 1% né tránh, tối đa có thể tăng 50% né tránh sát thương.
  • Công thức tính sát thương:
    • A: Ngự thủ
    • B: Cường công
    • Chỉ số C = min(50%,max(Ngự thủ của phe phòng thủ - cường công của phe tấn công,0)/[max (Ngự thủ của phe phòng thủ - cường công của phe tấn công,0)+800)]*100%)
    • Tương đương với khi: Ngự thủ - Cường công  = 8 điểm = 1% né tránh.
  • Ví dụ 1:
    • Nhân vật A có chỉ số Ngự thủ là 50
    • Nhân vật B có chỉ số  Cường công là 34
    • 50 – 34 = 16 = 2% né tránh.
    • Thì khi nhân vật B tấn công nhân vật A, Nhân vật A sẽ có 2% né tránh nhân vật B.
  • Ví dụ 2:
    • Nhân vật A có chỉ số Ngự thủ là 50
    • Nhân vật B có chỉ số  Cường công  là 50
    • Hoặc nhân vật B có chỉ số  Cường công  là 85
    • Thì khi nhân vật B tấn công nhân vật A sẽ không có tác dụng Ngự thủ vì: 50 – 50 = 0 và 50 – 85 < 0 nên không có tác dụng ngự thủ tăng % né tránh.